Chính phủ vừa ban hành Nghị định 182/2013/QĐ-CP ngày14 /11/2013 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. Nghị định này sẽ thay thế Nghị định 103 ngày 04/12/2012. Theo đó mức lương tối thiểu vùng tăng khoảng 15% so với trước đây tăng, cụ thể:
Vùng |
Mức lương tối thiểu 2013 (đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu 2014 (đồng/tháng) |
Mức tăng |
I | 2.350.000 | 2.700.000 | 350.000 |
II | 2.100.000 | 2.400.000 | 300.000 |
III | 1.800.000 | 2.100.000 | 300.000 |
IV | 1.650.000 | 1.900.000 | 250.000 |
Nghị định 182/2013/QĐ-CP nêu rõ, Mức lương tối thiểu vùng là cơ sở để Doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận tiền lương đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu. Mức tiền thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với lương tối thiểu vùng .
Mức lương tối thiểu qui định theo Nghị định182/2013/NĐ-CP được áp dụng từ 01/01/2014. Vì vậy các Doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn tỉnh Long An cần xem xét thang bảng lương sao cho phù hợp.
Doanh nghiệp xây dựng thang bảng lương cũng cần lưu ý thêm Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc,độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường (Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013).
Vùng tại Long An được quy định như sau:
Vùng II: Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
Vùng III: Các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ,Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
Vùng IV: Khu vực còn lại./.
N Q T(P.QLLĐ)
22/9/2023