Levitra Generic Availability Lovegra Experiences Lida Dai Dai Hua Opiniones Dapoxetine 30 Mg Generic Priligy Lovegra Preis Lovegra Australia Super Kamagra Side Effects Cialis Generic 20mg Propecia Generic Over The Counter Propecia Generic Cost Lovegra Priligy Generic Dapoxetine Levitra Original Super Kamagra Tablets Viagra Generico Senza Ricetta Barato Viagra Lovegra Review Kamagra 100mg Levitra Originale Meizitang Soft Gel Cialis Original VS Generika Kamagra Tablets Meizitang Soft Gel Reviews Viagra Original Cialis Original Purpose
Điều chỉnh lương tối thiểu vùng tăng từ 01/01/2014

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 182/2013/QĐ-CP ngày14 /11/2013 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. Nghị định này sẽ thay thế Nghị định 103 ngày 04/12/2012. Theo đó mức lương tối thiểu vùng tăng khoảng 15% so với trước đây tăng, cụ thể:

 Vùng
 Mức lương tối thiểu
 2013 (đồng/tháng)
 Mức lương tối thiểu
 2014 (đồng/tháng)
 Mức tăng
 I  2.350.000  2.700.000  350.000
 II  2.100.000  2.400.000  300.000
 III  1.800.000  2.100.000 300.000
 IV  1.650.000  1.900.000 250.000

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng gồm doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp FDI); hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Bên cạnh đó, Nghị định trên cũng áp dụng với các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động...

Nghị định 182/2013/QĐ-CP nêu rõ, Mức lương tối thiểu vùng là cơ sở để Doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận tiền lương đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu. Mức tiền thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với lương tối thiểu vùng .

Mức lương tối thiểu qui định theo Nghị định182/2013/NĐ-CP được áp dụng từ 01/01/2014. Vì vậy các Doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn tỉnh Long An cần xem xét thang bảng lương sao cho phù hợp.

Doanh nghiệp xây dựng thang bảng lương cũng cần lưu ý thêm Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc,độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường (Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013).

Vùng tại Long An được quy định như sau:

Vùng II: Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

Vùng III: Các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ,Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

Vùng IV: Khu vực còn lại./.

N Q T(P.QLLĐ)

» Các tin tức khác